Bài
2 Sơn trung vấn đáp 山中問答
Vấn dư hà ý thê bích sơn ?
問余何意棲碧山
Tiếu nhi bất đáp tâm tự nhàn
笑而不答心自閑
Đào hoa lưu thủy yểu nhiên khứ
桃花流水杳然去
Biệt hữu thiên địa phi nhân gian.
別有天地非人間
Lý Bạch
李白
Dịch nghĩa:
Tạm chuyển lục bát:
Hỏi đáp trong núi.
Hỏi rằng sao ở non xanh?
Cười thôi chẳng đáp ,lòng thanh thản rồi.
Hoa đào ,nước chảy lặng trôi,
Đất trời riêng cõi ,người
đời cách xa !
Chú thích:
- dư 余 : tôi, ta, mình...
- đáp 答: báo đáp, đáp lại, trả lời...
- yểu nhiên khứ 杳然去: yểu: vắng lặng sâu xa, tối tăm.... Đi một
cách lặng lẽ .
- phi nhân gian 非人間: phi: ngoài, cách xa ra, không có, chưa
từng... Ở ngoài chốn có người đời.
Bài 3
Cổ phong. (Kỳ tam thập cửu) 古風 (其三十九)
Đăng cao vọng tứ hải,
登高望四海,
Thiên địa hà man man !
天地何漫漫!
Sương bị quần vật thu ,
霜被群物秋,
Phong phiêu đại hoang hàn.
風飄大荒寒。
Vinh hoa đông lưu thủy,
榮華東流水,
Vạn sự giai ba lan .
萬事皆波瀾。
Bạch nhật yểm tồ huy ,
白日掩徂輝,
Phù vân vô định đoan .
浮雲無定端。
Ngô đồng sào yến tước ,
梧桐巢燕雀,
Chỉ cức thê uyên loan .
枳棘栖鵷鸞。
Thả phục quy khứ lai ,
且復歸去來,
Kiếm ca hành lộ nan .
劍歌行路難。
Lý Bạch
李白
Cổ phong (Bài thứ 39)
Lên cao bốn biển vời
trông
Cớ sao trời đất mênh mông
không lường!
Mùa thu mọi vật phủ sương,
Gió cuồn cuộn lạnh khắp vùng
rộng hoang.
Về đông xuôi chảy giàu sang,
Biết bao nhiêu chuyện
sóng tràn cuốn bay!
Khuất che ánh sáng ban
ngày,
Không sao đoán được mây
trôi bềnh bồng!
Tổ chim én, sẻ, ngô đồng,
Uyên , loan gai góc cũng
dừng nghỉ ngơi.
Hãy về quê cũ hỡi người!
Cùng thanh kiếm hát:
đường đời khó khăn!
Chú thích:
- Man man 漫漫: rộng lớn, mênh mông, xa thăm thẳm.
- Bị 被: che phủ, đắp lên, khoác áo, cái mền, chịu, bị, mang vác...
- Quần 群: quây quần, tụ lại, đám đông...
- Phong phiêu 風飄: gió cuồn cuộn, gió cuốn thổi mạnh...
- Ba lan 波瀾: sóng lan tràn, đợt sóng lớn...
- Bạch nhật 白日: ban ngày, mặt trời
- Yểm tồ huy 掩 徂 輝 : Che khuất ánh sáng mặt trời còn lại (yểm: che lấp,khuất lấp, che chắn; tồ: còn lại, đến, đi, mới đầu; huy: ánh sáng, sáng sủa, rực rỡ, soi chiếu) .
- Đoan 端: đầu mối, bắt đầu, nguyên nhân...
- Thê 栖: đậu lại, nghỉ ngơi.
- Chỉ cức 枳 棘: cây gai nhọn kết thành bụi cây rậm rạp. (chỉ: loại cây có gai, lá hình răng cưa trái như cây quất thường mọc hoang; cức: loài cây có gai
nhọn mọc thành bụi rậm).
- Thả phục 且 復: Thôi hãy quay về lại (thả: huống chi, hãy tạm, thôi
hãy; phục: quay về lạ, trở lại).
Chuyển dịch: Thầy Dương Anh Sơn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét